Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số ngành Công Thương

Thứ hai, 04/08/2025 | 14:48

Mô hình ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến độ cứng tế vi bề mặt khi tiện thép SUS304

25/08/2021
Mô hình toán học quan hệ giữa các thông số công nghệ với độ cứng tế vi bề mặt được xây dựng dựa trên phương pháp bề mặt chỉ tiêu (RSM) để dự đoán các giá trị của độ cứng tế vi bề mặt.
TÓM TẮT
Bài báo tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ bao gồm: vận tốc cắt (V), lượng tiến dao (f) và chiều sâu cắt (t) đến độ cứng tế vi bề mặt khi tiện thép không gỉ Austenit SUS304. Kết quả đo được từ các thực nghiệm dựa trên phương pháp thiết kế thực nghiệm Box-Behnken (BBD) cho thấy độ cứng tế vi tăng lên cùng với sự gia tăng của tất cả các thông số đầu vào. Sử dụng phân tích phương sai (ANOVA) để xác định mức độ đóng góp của từng thông số đến chỉ tiêu đầu ra. Kết quả phân tích cho biết lượng tiến dao có vai trò quan trọng nhất trong việc sinh ra độ cứng bề mặt (42,92%), tiếp theo là vận tốc cắt (33,51%), trong khi chiều sâu cắt có ảnh hưởng ít hơn (5,82%). Mô hình toán học quan hệ giữa các thông số công nghệ với độ cứng tế vi bề mặt được xây dựng dựa trên phương pháp bề mặt chỉ tiêu (RSM) để dự đoán các giá trị của độ cứng tế vi bề mặt.
Từ khóa: Phân tích phương sai; thiết kế thực nghiệm Box-Behnken; phương pháp bề mặt chỉ tiêu; độ cứng tế vi.
ABSTRACT
This paper focuses on studying the effect of cutting parameters, including cutting speed (V), feed rate (f), and cutting of depth (t) on the surface microhardness in turning SUS304 austenitic stainless steel. The measured results from the experiments based on the Box-Behnken design (BBD) show that the microhardness increases with the increase of all input parameters. Use analysis of variance (ANOVA) to determine the contribution of each parameter to the output indicator. The analysis results demonstrate that the feed rate has the most significance in the generation of surface hardness (42.92%), followed by  the cutting speed (33.51%), while the depth of cut has less significance (5.82%). The mathematical model of the relationship between the cutting parameters and the surface microhardness is developed based on the response surface methodology (RSM) to predict surface microhardness values.
Keywords: Analysis of variance; Box-Behnken design; Response Surface Methodology; Microhardness.
Thông tin chi tiết bài viết TẠI ĐÂY
Phạm Văn Bổng1, Trần Viết Hồi1,*, Trần Văn Địch
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Trường Đại học Bách hhoa Hà Nội
[Nguồn: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
  số 57 - Tập 3 (6/2021)]

Tin cùng chuyên mục

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ

Sáng 1/8, Phó Thủ tướng Nguyễn Chí Dũng chủ trì cuộc họp về việc rà soát tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, và các nhiệm vụ được giao tại Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương.

04/08/2025